Bài tập Chỉnh sửa ngữ pháp 1
Chủ đề Chỉnh sửa này sẽ đề cập đến:
-
Ngữ pháp:
- Các thì/SVA
- Các mẫu từ
- giới từ
-
Chính tả
- Những từ có âm thanh giống nhau
- những từ vô nghĩa/những từ thường sai chính tả/những từ thường bị nhầm lẫn
Khái niệm tiếng Anh: Ngữ pháp - Thì/SVA
Cần chú ý điều gì?
- Các thì
- Sự đồng nhất giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement)
Để chia thì đúng, hãy tự hỏi bản thân - câu này nên ở trong thì quá khứ hay hiện tại?
Các thì và Subject-Verb Agreement đi tay trong tay.
Câu hỏi 1:
Which is the subject of the following sentence?
Mice love cheese.
- Mice
- love
- cheese
Trả lời:
Trong câu này, mice là chủ thể, lovelà một động từ và cheese là sự vật.
Vậy đáp án đúng là 1) mice.
Câu hỏi 2:
Which is the verb of the following sentence?
Joseph does Geniebook worksheets everyday.
- does
- Joseph
- everyday
Trả lời:
Joseph là chủ ngữ trong câu này và Does là động từ.Vì Joseph là số ít nên động từ does được sử dụng.
Vậy câu trả lời đúng là 1) does
Câu hỏi 3:
Is there anything wrong with the sentence? If so, where is the mistake?
Finn and Jake heard a loud scream as they was walking to school.
- are
- were
- is
Trả lời:
Như chúng ta đã biết thì & SVA luôn song hành với nhau.
Vậy câu trả lời đúng là 2) were
Câu hỏi 4:
The Earth revolved around the Sun.
Is there anything wrong with the sentence? If so, where is the mistake?
Trả lời:
Ở câu trên thì của động từ (eveolved) được sử dụng không chính xác. Cần phải sử dụng revolves vì sự việc này vav64n đang diễn ra.
Khái niệm tiếng Anh: Ngữ pháp - (dạng từ)
Các dạng từ là gì:
- Động từ là một hành động
- Danh từ là một từ được sử dụng để xác định một người, địa điểm hoặc sự vật.
- Tính từ là từ mô tả danh từ.
- Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ.
Hãy thử điền các dạng từ trong bảng dưới đây:
ĐỘNG TỪ | DANH TỪ | TÍNH TỪ | Trạng từ |
---|---|---|---|
protect | protection | protective | protectively |
decide | decision | decisive | decisively |
impress | impression | impressive | impressively |
Câu hỏi 5:
Upon hearing about the accident, Mr. Lee drove to the hospital instant.
- instantaneous
- instantly
- instance
Trả lời:
Instant là một tính từ.
Vậy đáp án đúng là 2) instantly (trạng từ)
Câu hỏi 6:
John spilt his drink all over his t-shirt. He felt very embarrass.
- embarrassment
- embarrassing
- embarrassed
Trả lời:
Embarrass là một động từ, và embarrassing là một tính từ.
Câu trả lời đúng là embarrassed.
Câu hỏi 7:
Janine broke her mothers favourite display. It happened as she was distracted dusting the shelves.
- distraction
- distractedly
- distract
Trả lời:
Từ distracted (mất tập trung) là một tính từ.
Vậy câu trả lời đúng là 2) distractedly - để mô tả hành động.
Hãy luyện tập thêm một số dạng từ:
ĐỘNG TỪ | DANH TỪ | TÍNH TỪ | Trạng từ |
---|---|---|---|
strengthen | strength | strong | strongly |
sadden | sadness | sad | sadly |
Khái niệm tiếng Anh: Ngữ pháp - (giới từ)
By, on, to, against, up, from, through, in, upon, out, for, down
(Bởi, trên, đến, chống lại, lên, từ, xuyên qua, trong, trên, ngoài, cho, xuống)
Câu hỏi 8:
I will be on holiday by only two days. Then, I will go back to school.
- in
- from
- for
- through
Trả lời:
câu trả lời đúng là 3) for. For được sử dụng trong khoảng thời gian hoặc khoảng thời gian.
Câu hỏi 9:
My parents are quite old. They were born on the 1960s.
- in
- from
- for
- through
Trả lời:
Câu trả lời đúng là 1) in
Chính tả
Để chỉnh sửa, có hai loại “lỗi” chính tả mà họ muốn bạn sửa.
- Những từ ngữ vô nghĩa
Ví dụ:
It was a sunny day and Georgia desided to go to the beach.
Đây, desided là không chính xác, không có từ nào như vậy nên nó là vô nghĩa.
- Những từ có âm thanh tương tự thực sự tồn tại trong tiếng Anh.
Ví dụ:
The group of boys left there bags in the shop.
Ở đây, there và their có phát âm tương tự nhưng khác nghĩa. Cách sử dụng đúng là their (Của họ).
Câu hỏi 10:
I right a letter to my penpal every month. She lives in Japan.
- write
- written
- wrote
Trả lời:
Right là một ví dụ về loại lỗi của một từ có âm thanh tương tự.
Vậy câu trả lời đúng là 1) write
Câu hỏi 11:
Jenny was quite shy. She always sat in the kornur.
- corner
- korner
Trả lời:
Câu trả lời đúng là 1) corner
Câu hỏi 12:
Sheila received many gifts for her birthday. She was very greatful.
- gratitude
- gratefully
- grateful
Trả lời:
Câu trả lời đúng là 3) grateful.
Hãy giải một số câu hỏi từ dạng bài thi như trong bảng trên. Trong kỳ thi, chúng ta sẽ không có các lựa chọn, nhưng ở đây vì chúng ta chỉ đang luyện tập nên bạn sẽ có các lựa chọn. Chúng ta sẽ chỉ giải các câu hỏi 11, 14, 15 & 16. Chúng ta sẽ không làm câu 12 & 13 vì chúng liên quan đến dấu câu.
Câu hỏi 13:
Câu 11 - grabs
- grabbed
- grab
Trả lời:
Đây là một loại lỗi ngữ pháp. Vì câu ở thì quá khứ nên đáp án đúng là 1) grabbed
Câu hỏi 14:
Câu 14 - theif
- thief
- thieves
Trả lời:
Đây là một loại lỗi từ vô nghĩa. Câu trả lời đúng là 1) thief
Câu hỏi 15:
Câu 15 - escaped
- escaping
- escape
- escapes
Trả lời:
Trong câu này, câu trả lời đúng là 2) escape.Từ theo sau to phải có nghĩa trung tính KHÔNG ed, ing hoặc s.
Câu hỏi 16:
Câu 16 - korner
- corner
- corner
- cornered
Trả lời:
Câu trả lời đúng là 2) corner.