Khối lượng
Trong bài viết này, chúng ta sẽ học những kiến thức sau:
- So sánh khối lượng cân bằng cho trước
- Chuyển đổi khối lượng
- So sánh khối lượng
1. So sánh khối lượng cho trước cân
Từ đồ thị ta biết rằng:
- Thùng A nhẹ hơn thùng B.
- Thùng B nặng hơn thùng A.
Câu hỏi 1:
Thùng nào nhẹ nhất?
Giải pháp:
Để tìm hộp đựng nhẹ nhất, chúng ta gạch bỏ tất cả các hộp đựng nặng hơn trên mỗi thang đo.
Chúng tôi gạch bỏ Thùng B trên số dư thứ nhất, Thùng A trên số dư thứ hai và Thùng chứa D trên số dư thứ ba.
Sau đó chúng ta còn lại Thùng chứa A ở số dư đầu tiên, Thùng chứa C ở số dư thứ hai và thứ ba.
Vì Container A bị gạch bỏ nên ta biết Container C là nhẹ nhất.
Trả lời:
Thùng C là nhẹ nhất.
Câu hỏi 2:
Sắp xếp các đồ vật theo thứ tự, bắt đầu từ đồ vật nhẹ nhất.
Giải pháp:
Để tìm vật nhẹ nhất, chúng ta gạch bỏ những vật nặng hơn trên 2 chiếc cân.
Chúng tôi gạch bỏ Đối tượng A trên số dư đầu tiên và Đối tượng B trên số dư thứ hai.
Do đó C là nhẹ nhất.
Để tìm vật nặng nhất, chúng ta gạch bỏ những vật nhẹ hơn trên 2 chiếc cân.
Chúng tôi gạch bỏ Đối tượng B trên số dư thứ nhất và Đối tượng C trên số dư thứ hai.
Do đó, vật A là nặng nhất.
Trả lời:
C | , | B | , | A |
Nhẹ nhất | Nặng nhất |
Câu hỏi 3:
Vật nào nặng nhất?
Giải pháp:
Để tìm vật nặng nhất, chúng ta gạch bỏ những vật nhẹ hơn trên cân.
Chúng tôi gạch bỏ Đối tượng B trên số dư thứ nhất và số dư thứ hai và Đối tượng A trên số dư cuối cùng.
Như thể hiện trên chiếc cân thứ ba, Vật B và Vật D có cùng khối lượng.
Do đó, vật C là nặng nhất.
Trả lời:
Thùng C nặng nhất.
Câu hỏi 4:
Vật nào nặng nhất?
Giải pháp:
Khối lượng của vật A \(= 350 \text{ g}\)
Khối lượng của vật B \(= 200 \text{ g}\)
Khối lượng của vật C
\(=\) Khối lượng của vật B \(+\; 350 \text{ g}\)
\(= 200 \text{ g} + 350 \text{ g}\)
\(= 550 \text{ g}\)
Trả lời:
Thùng C nặng nhất.
2. Chuyển đổi khối lượng
Để biểu thị khối lượng bằng kilôgam sang gam và ngược lại, chúng ta cần nhớ rằng:
\(1 \text{ kg} = 1000 \text{ g}\)
Câu hỏi 1:
Biểu thị các giá trị sau bằng gam.
\(2 \text{ kg } =\) __________ \(\text{ g}\)
Giải pháp:
\(2 \text{ kg} = 2000 \text{ g}\)
Trả lời:
\(2000 \text{ g}\)
Câu hỏi 2:
Biểu thị các giá trị sau bằng gam.
\(3 \text{ kg } 500 \text{ g} =\)__________ \(\text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 3 \text{ kg } 500 \text{ g} &= 3000 \text{ g} + 500 \text{ g}\\[2ex] &= 3500 \text{ g} \end{align}\)
Trả lời:
\(3500 \text{ g}\)
Câu hỏi 3:
Biểu thị các giá trị sau bằng gam.
\(5 \text{ kg } 27 \text{ g} =\)__________ \(\text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 5 \text{ kg } 27 \text{ g} &= 5000 \text{ g} + 27 \text{ g}\\[2ex] &= 5027 \text{ g} \end{align}\)
Trả lời:
\(5027 \text{ g}\)
Câu hỏi 4:
Biểu thị các giá trị sau bằng gam.
\(3 \text{ kg } 52 \text{ g} =\)__________ \(\text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 3 \text{ kg } 52 \text{ g} &= 3000 \text{ g} + 52 \text{ g}\\[2ex] &= 3052 \text{ g} \end{align}\)
Trả lời:
\(3052 \text{ g}\)
Câu hỏi 5:
Biểu thị các giá trị sau bằng gam.
\(1 \text{ kg } 300 \text{ g} =\)__________ \(\text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 1 \text{ kg } 300 \text{ g} &= 1000 \text{ g} + 300 \text{ g}\\[2ex] &= 1300 \text{ g} \end{align}\)
Trả lời:
\(1300 \text{ g}\)
Câu hỏi 6:
Biểu thị các giá trị sau bằng gam.
\(7 \text{ kg } 6 \text{ g} =\) __________ \(\text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 7 \text{ kg } 6 \text{ g} &= 7000 \text{ g} + 6 \text{ g} \\[2ex] &= 7006 \text{ g} \end{align}\)
Trả lời:
\(7006 \text{ g}\)
Câu hỏi 7:
Biểu thị các giá trị sau bằng gam.
\(6 \text{ kg } 20 \text{ g} =\)__________ \(\text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 6 \text{ kg } 20 \text{ g} &= 6000 \text{ g} + 20 \text{ g}\\[2ex] &= 6020 \text{ g} \end{align}\)
Trả lời:
\(6020 \text{ g}\)
Câu hỏi 8:
Biểu thị các giá trị sau bằng kilôgam và gam.
\(3000 \text{ g} =\) __________ \(\text{ kg} \)
Giải pháp:
\(3000 \text{ g} = 3 \text{ kg} \)
Trả lời:
\(3 \text{ kg}\)
Câu hỏi 9:
Biểu thị các giá trị sau bằng kilôgam và gam.
\(4800 \text{ g} =\)__________ \(\text{ kg}\) __________ \(\text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 4800 \text{ g} &= 4000 \text{ g} + 800 \text{ g} \\[2ex] &= 4 \text{ kg } 800 \text{ g} \end{align}\)
Trả lời:
\(4 \text{ kg } 800 \text{ g}\)
Câu hỏi 10:
Biểu thị các giá trị sau bằng kilôgam và gam.
\(2500 \text{ g} =\)__________ \(\text{ kg}\) __________ \(\text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 2500 \text{ g} &= 2000 \text{ g} + 500 \text{ g}\\[2ex] &= 2 \text{ kg } 500 \text{ g} \end{align}\)
Trả lời:
\(2 \text{ kg } 500 \text{ g}\)
Câu hỏi 11:
Biểu thị các giá trị sau bằng kilôgam và gam.
\(3070 \text{ g} =\)__________ \(\text{ kg}\) __________ \(\text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 3070 \text{ g} &= 3000 \text{ g} + 70 \text{ g}\\[2ex] &= 3 \text{ kg } 70 \text{ g} \end{align}\)
Trả lời:
\(3 \text{ kg } 70 \text{ g}\)
Câu hỏi 12:
Biểu thị các giá trị sau bằng kilôgam và gam.
\(5900 \text{ g} =\)__________ \(\text{ kg}\) __________ \(\text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 5900 \text{ g} &= 5000 \text{ g} + 900 \text{ g}\\[2ex] &= 5 \text{ kg } 900 \text{ g} \end{align}\)
Đáp số:
\(5 \text{ kg } 900 \text{ g}\)
Câu hỏi 13:
Biểu thị các giá trị sau bằng kilôgam và gam.
\(4085 \text{ g} =\)__________ \(\text{ kg}\) __________ \(\text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 4085 \text{ g} &= 4000 \text{ g} + 85 \text{ g}\\[2ex] &= 4 \text{ kg } 85 \text{ g} \end{align}\)
Đáp số:
\(4 \text{ kg } 85 \text{ g}\)
Câu hỏi 14:
Biểu thị các giá trị sau bằng kilôgam và gam.
\(7707 \text{ g } =\)__________ \(\text{ kg}\) __________ \(\text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 7707 \text{ g} &= 7000 \text{ g} + 707 \text{ g}\\[2ex] &= 7 \text{ kg } 707 \text{ g} \end{align}\)
Đáp số:
\(7 \text{ kg } 707 \text{ g}\)
3. So sánh khối lượng
Khi so sánh khối lượng, trước tiên chúng ta biểu thị chúng theo cùng một đơn vị, tức là: gam trước khi so sánh.
Câu hỏi 1:
Nghiên cứu kỹ các hình ảnh:
Cái nào nặng hơn?
Giải pháp:
Khối lượng của hòn đá là \(1 \text{ kg}\). Khối lượng bông là \(1 \text{ kg}\).
Vậy hai vật có khối lượng bằng nhau.
Câu hỏi 2:
Vật nào sau đây nhẹ nhất?
- 1 kg 100 g
- 1 kg 10 g
- 1 kg 1 g
- 10 000 g
Giải pháp:
Thể hiện bằng gam trước khi so sánh.
\(\begin{align} 1 \text{ kg } 100 \text{ g} &= 1000 \text{ g} + 100 \text{ g}\\ &= 1100 \text{ g}\\[2ex] 1 \text{ kg } 10 \text{ g} &= 1000 \text{ g} + 10 \text{ g}\\ &= 1010 \text{ g}\\[2ex] 1 \text{ kg } 1 \text{ g} &= 1000 \text{ g} + 1 \text{ g}\\ &= 1001 \text{ g} \end{align}\)
Trả lời:
(3) \(1 \text{ kg } 1 \text{ g}\)
Câu hỏi 3:
Cái nào sau đây nặng nhất?
- 4 kg 3 g
- 4 kg 30 g
- 4 kg 33 g
- 4 kg 303 g
Giải pháp:
Thể hiện bằng gam trước khi so sánh.
\(\begin{align} 4 \text{ kg } 3 \text{ g} &= 4000 \text{ g} + 3 \text{ g}\\ &= 4003 \text{ g}\\[2ex] 4 \text{ kg } 30 \text{ g} &= 4000 \text{ g} + 30 \text{ g}\\ &= 4030 \text{ g}\\[2ex] 4 \text{ kg } 33 \text{ g} &= 4000 \text{ g} + 33 \text{ g}\\ &= 4033 \text{ g}\\[2ex] 4 \text{ kg } 303 \text{ g} &= 4000 \text{ g} + 303 \text{ g}\\ &= 4303 \text{ g} \end{align}\)
Trả lời:
(4) \(4 \text{ kg } 303 \text{ g}\)
Câu hỏi 4:
Cái nào sau đây nặng nhất?
- Một bao khoai tây nặng 4 kg 404 g.
- Một con mèo nặng 4 kg 440 g.
- Một quả dưa hấu nặng 4 kg 444 g.
- Một bóng đèn nặng 4 kg 4g.
Giải pháp:
Thể hiện bằng gam trước khi so sánh.
Khối lượng bao khoai tây
\(= 4000 \text{ g} + 404 \text{ g}\)
\(= 4404 \text{ g}\)
Khối lượng của con mèo
\(= 4000 \text{ g} + 440 \text{ g}\)
\(= 4440 \text{ g}\)
Khối lượng dưa hấu
\(= 4000 \text{ g} + 444 \text{ g}\)
\(= 4444 \text{ g}\)
Khối lượng của đèn
\(= 4000 \text{ g} + 4 \text{ g}\)
\(= 4004 \text{ g}\)
Trả lời:
Dưa hấu nặng nhất.
Câu hỏi 5:
Sắp xếp các thứ sau theo thứ tự tăng dần.
\(3 \text{ kg},\; 3 \text{ g},\; 3 \text{ kg } 30 \text{ g},\; 300 \text{ g}\)
Giải pháp:
Thứ tự tăng dần có nghĩa là từ nhỏ nhất đến lớn nhất. Vì vậy, chúng tôi sắp xếp những thứ sau đây từ nhẹ nhất đến nặng nhất.
Thể hiện bằng gam trước khi so sánh.
\(\begin{align} 3 \text{ kg } &= 3000 \text{ g}\\[2ex] 3 \text{ kg } 30 \text{ g} &= 3000 \text{ g} + 30 \text{ g}\\ &= 3030 \text{ g} \end{align}\)
Sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần:
\(3 \text{ g},\; 300 \text{ g},\; 3 \text{ kg},\; 3 \text{ kg } 30 \text{ g}\)
Trả lời:
\(3 \text{ g},\; 300 \text{ g},\; 3 \text{ kg},\; 3 \text{ kg } 30 \text{ g}\)
Câu hỏi 6:
Sắp xếp các thứ sau theo thứ tự tăng dần.
\(3 \text{ kg } 50 \text{ g},\; 3440 \text{ g},\; 3 \text{ kg } 450 \text{ g},\; 3045 \text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 3 \text{ kg } 50 \text{ g} &= 3000 \text{ g} + 50 \text{ g}\\ &= 3050 \text{ g}\\[2ex] 3 \text{ kg } 450 \text{ g} &= 3000 \text{ g} + 450 \text{ g}\\ &= 3450 \text{ g} \end{align}\)
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần
\(3045 \text{ g},\; 3 \text{ kg } 50 \text{ g},\; 3440 \text{ g},\; 3 \text{ kg } 450 \text{ g}\)
Trả lời:
\(3045 \text{ g},\; 3 \text{ kg } 50 \text{ g},\; 3440 \text{ g},\; 3 \text{ kg } 450 \text{ g}\)
Câu hỏi 7:
Sắp xếp các thứ sau theo thứ tự tăng dần.
\(2 \text{ kg } 20 \text{ g},\; 2200 \text{ g},\; 2002 \text{ g},\; 2 \text{ kg } 202 \text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 2 \text{ kg } 20 \text{ g} &= 2000 \text{ g} + 20 \text{ g}\\ &= 2020 \text{ g}\\[2ex] 2 \text{ kg } 202 \text{ g} &= 2000 \text{ g} + 202 \text{ g}\\ &= 2202 \text{ g} \end{align}\)
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần
\(2002 \text{ g},\; 2 \text{ kg } 20 \text{ g},\; 2200 \text{ g},\; 2 \text{ kg } 202 \text{ g}\)
Trả lời:
\(2002 \text{ g},\; 2 \text{ kg } 20 \text{ g},\; 2200 \text{ g},\; 2 \text{ kg } 202 \text{ g}\)
Câu hỏi 8:
Sắp xếp các thứ sau theo thứ tự giảm dần.
\(770 \text{ g},\; 7770 \text{ g},\; 7 \text{ kg } 707 \text{ g},\; 707 \text{ g}\)
Giải pháp:
Thứ tự giảm dần có nghĩa là từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
Vì vậy, chúng ta sắp xếp những thứ sau đây từ nặng nhất đến nhẹ nhất.
Thể hiện bằng gam trước khi so sánh.
\(\begin{align} 7 \text{ kg } 707 \text{ g} &= 7000 \text{ g} + 707 \text{ g}\\[2ex] &= 7707 \text{ g} \end{align}\)
Sắp xếp chúng theo thứ tự giảm dần:
\(7770 \text{ g},\; 7 \text{ kg } 707 \text{ g},\; 770 \text{ g},\; 707 \text{ g}\)
Trả lời:
\(7770 \text{ g},\; 7 \text{ kg } 707 \text{ g},\; 770 \text{ g},\; 707 \text{ g}\)
Câu hỏi 9:
Sắp xếp các thứ sau theo thứ tự giảm dần.
\(1 \text{ kg } 10 \text{ g},\; 1100 \text{ g},\; 101 \text{ g},\; 1 \text{ kg } 101 \text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 1 \text{ kg } 10 \text{ g} &= 1000 \text{ g} + 10 \text{ g}\\ &= 1010 \text{ g}\\[2ex] 1 \text{ kg } 101 \text{ g} &= 1000 \text{ g} + 101 \text{ g}\\ &= 1101 \text{ g} \end{align}\)
Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần
\(1 \text{ kg } 101 \text{ g},\; 1100 \text{ g},\; 1 \text{ kg } 10 \text{ g},\; 101 \text{ g}\)
Trả lời:
\(1 \text{ kg } 101 \text{ g},\; 1100 \text{ g},\; 1 \text{ kg } 10 \text{ g},\; 101 \text{ g}\)
Câu hỏi 10:
Sắp xếp các thứ sau theo thứ tự giảm dần.
\(66 \text{ kg } 606 \text{ g}, \;66 \text{ kg } 660 \text{ g},\; 66 \,006 \text{ g},\; 66 \,666 \text{ g}\)
Giải pháp:
\(\begin{align} 66 \text{ kg } 606 \text{ g} &= 66 \,000 \text{ g} + 606 \text{ g}\\ &= 66 \,606 \text{ g}\\[2ex] 66 \text{ kg } 660 \text{ g} &= 66 \,000 \text{ g} + 660 \text{ g}\\ &= 66 \,660 \text{ g} \end{align}\)
Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần
\(66 \,666 \text{ g},\; 66 \text{ kg } 660 \text{ g},\; 66 \text{ kg } 606 \text{ g},\; 66 \,006 \text{ g}\)
Trả lời:
\(66 \,666 \text{ g},\; 66 \text{ kg } 660 \text{ g},\; 66 \text{ kg } 606 \text{ g},\; 66 \,006 \text{ g}\)
Câu hỏi 11:
Alan nặng hơn Owen nhưng nhẹ hơn Ivan. Kimberly nhẹ hơn Alan nhưng nặng hơn Owen. Ai là người nặng nhất?
Giải pháp:
Trong phát biểu đầu tiên: Ivan nặng nhất còn Owen nhẹ nhất.
Sắp xếp từ nhẹ nhất đến nặng nhất,
Owen, Alan, Ivan
Trong phát biểu thứ hai: Alan nặng nhất còn Owen nhẹ nhất.
Sắp xếp từ nhẹ nhất đến nặng nhất,
Owen, Kimberly, Alan
Kết hợp thông tin từ cả hai tuyên bố:
Sắp xếp từ nhẹ nhất đến nặng nhất,
Owen, Kimberly, Alan, Ivan
Trả lời:
Ivan là người nặng nhất.