chevron icon chevron icon chevron icon

Số nguyên

Trong bài viết này, chúng ta đang tìm hiểu về số nguyên theo trình độ Toán lớp \(4\).

Mục tiêu học tập là:

  1. Đọc và viết số
  2. Nhân hoặc chia cho \(10, 100\) hoặc \(1000\) và bội số của chúng

1. Đọc và viết số

Số nguyên bao gồm số 0 và số đếm. Chúng không có phân số.

Lớp \(4\) chúng ta sẽ học Các số tới \(10\) triệu.

Hãy đặt các chữ số trong \(675 \;840\) vào vị trí có giá trị tương ứng.

675 840

sáu trăm bảy mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi

Chúng ta đọc \(675 \;840\) là sáu trăm bảy mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi.

 

Giá trị vị trí của chữ số \(6\) là trăm nghìn. Giá trị của chữ số \(6\)\(600 \;000\).

Giá trị vị trí của chữ số \(7\) là hàng chục nghìn. Giá trị của chữ số \(7\)\(70 \;000\).

Giá trị vị trí của chữ số \(5\) là hàng nghìn. Giá trị của chữ số \(5\)\(5000\).

Giá trị vị trí của chữ số \(8\) là hàng trăm. Giá trị của chữ số \(8\)\(800\).

Giá trị vị trí của chữ số \(4\) là hàng chục. Giá trị của chữ số \(4\)\(40\).


Hãy nhớ 's' cho các giá trị vị trí!
 

Chúng ta hãy thử đặt các chữ số của \(9 \;675 \;840\) vào vị trí tương ứng của chúng.

9 6750 840

chín triệu, sáu trăm bảy mươi lăm nghìn, tám trăm bốn mươi

Chúng ta đọc \(9 \;675 \;840\) là chín triệu, sáu trăm bảy mươi lăm nghìn, tám trăm bốn mươi.

Giá trị vị trí của chữ số \(9\) làhàng triệu. Giá trị của chữ số \(9\)\(9\;000\;000\).

Một thói quen tốt là đặt dấu cách vào những vị trí thích hợp khi viết số bằng chữ số.

Hãy nhớ bao gồm dấu phẩy và dấu gạch nối ở những vị trí thích hợp khi viết số bằng chữ.

 

Câu hỏi 1:

Viết các số sau dưới dạng số.

Giải pháp:

Đặt các chữ số vào biểu đồ giá trị theo vị trí như hình dưới đây.

Ba triệu, ba trăm nghìn, bốn trăm ba mươi lăm

Ba triệu, ba trăm nghìn, bốn trăm ba mươi lăm \(= 3 \;300\;435\)

 

Câu hỏi 2:

Viết số sau dưới dạng số.

Viết số sau dưới dạng số.

Giải pháp:

Đặt các chữ số vào biểu đồ giá trị theo vị trí như hình dưới đây.

8 450 207

Trả lời:

\(8\;450\;207\)

 

Câu hỏi 3:

Viết các số sau dưới dạng số.

Viết các số sau dưới dạng số.

Giải pháp:

Đặt các chữ số vào biểu đồ giá trị theo vị trí như hình dưới đây.

4 015 068

Trả lời:

\(4\;015\;068\)

 

Câu hỏi 4:

Viết những điều sau đây bằng lời.

Viết những điều sau đây bằng lời.

Giải pháp:

Đặt các chữ số vào biểu đồ giá trị theo vị trí như hình dưới đây.

Ba triệu, năm mươi-một nghìn bốn mươi-ba

\(3\;051\;043 =\) Ba triệu, năm mươi-một nghìn bốn mươi-ba

Trả lời:

Ba triệu, năm mươi mốt nghìn lẻ bốn mươi-ba

 

Câu hỏi 5:

Viết bằng chữ số sau đây.

7 025 025

Giải pháp: 

Đặt các chữ số vào biểu đồ giá trị theo vị trí như hình dưới đây.

\(7\;250\;025 =\) Bảy triệu hai trăm năm mươi nghìn hai mươi lăm

Trả lời:

Bảy triệu hai trăm năm mươi nghìn hai mươi lăm

 

Câu hỏi 6:

Viết những điều sau đây bằng lời.

4 325 630

Giải pháp:

Đặt các chữ số vào biểu đồ giá trị theo vị trí như hình dưới đây.

Bốn triệu ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm ba mươi

\(4\;325\;630 =\) Bốn triệu ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm ba mươi

Trả lời:

Bốn triệu ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm ba mươi

2. Nhân hoặc chia cho 10, 100 hoặc 1000 và bội số của chúng

Nhân với 10, 100 hoặc 1000

Khi nhân một số nguyên với \(10\), chúng ta thêm \(0\) vào sau số đó.

Ví dụ: 

\(5 × \textbf{10} = 50\)

 

Khi nhân một số nguyên với \(100\), chúng ta thêm hai số \(0\) vào sau số đó.

Ví dụ:

\(5 × \textbf{100} = 500\)

 

Khi nhân một số nguyên với \(1000\), chúng ta thêm ba số \(0\) vào sau số đó.

Ví dụ:

\(5 × \textbf{1000} = 5000\)

 

Câu hỏi 1:

Cuộc thi đấu.

Cuộc thi đấu.

Giải pháp:

Ghép đúng khối

Nhân với bội số của 10, 100 hoặc 1000

Bây giờ hãy nhân một số với bội số của \(10, 100\) hoặc \(1000\).

Khi nhân một số nguyên với bội số của \(10\), chúng ta biểu thị bội số của \(10\) dưới dạng tích của một số và \(10\).

Ví dụ:

\(\begin{align} 12 \times \textbf{50} &= 12 \times \textbf{5} \times \textbf{10}\\[2ex] &= 60 \times 10\\[2ex] &= 600 \end{align}\)

 

Khi nhân một số nguyên với bội số của \(100\), chúng ta biểu thị bội số của \(100\) dưới dạng tích của một số và \(100\).

Ví dụ:

\(\begin{align} 12 \times \textbf{500} &= 12 \times \textbf{5} \times \textbf{100}\\[2ex] &= 60 \times 100\\[2ex] &= 6000 \end{align}\)

 

Khi nhân một số nguyên với bội số của \(1000\), chúng ta biểu thị bội số của \(1000\) dưới dạng tích của một số và \(1000\).

Ví dụ:

\(\begin{align} 12 \times \textbf{5000} &= 12 \times \textbf{5} \times \textbf{1000}\\[2ex] &= 60 \times 1000\\[2ex] &= 60\,000 \end{align}\)

 

Câu hỏi 1:

Thực hiện phép nhân sau.

A. \(27 × 1000 =\) _________
B. \(27 × 5000 =\)= _________

Giải pháp:

A. \(27 × 1000 = 27\,000\)

B. \(\begin{align} 27 \times \textbf{5000} &= 27 \times \textbf{5} \times \textbf{1000}\\[2ex] &= 135 \times 1000\\[2ex] &= 135\,000 \end{align}\)

Trả lời:

A. \(27\;000\)
B. \(135\;000\)

 

Câu hỏi 2:

Thực hiện phép nhân sau.

\(319 × 6000 =\) _________

Giải pháp:

\(\begin{align} 319 × 6000 &= 319 × 6 × 1000\\[2ex] &= 1\;914\;000 \end{align}\)

Trả lời: 

\(1\;914\;000\)

 

Câu hỏi 3:

Thực hiện phép nhân sau.

\(700 × 9000 =\) _________

Giải pháp:

\(\begin{align} 7 × 100 × 9 × 1000 &= 7 × 9 × 100 × 1000 \\[2ex]   &= 6\;300\;000 \end{align}\)

Trả lời:

\(6 \,300 \,000\)

 

Câu hỏi 4:

Điền vào chỗ trống.

A. \(12 \;\times\) __________ \(= 12 \,000\)
B. \(12 \;\times\) __________ \(= 120 \,000\)

Giải pháp:

A. \(1000\)
B. \(10 \;000\)

 

Câu hỏi 5:

Điền vào chỗ trống..

 \(60\;\times\) __________ \(= 720\)

Giải pháp:

\(6\color{#F00}{0} \;\times\) ________ \(= 72\color{#F00}{0}\)

\(6\color{#F00}{0} \times \underline{\quad12\quad}    = 72\color{#F00}{0}\)

Trả lời: 

\(12\)

 

Chia cho 10, 100 hoặc 1000

Khi chia một số nguyên cho \(10\), chúng ta bỏ đi chữ số \(''0’'\) sau số đó.

Ví dụ:

\(70 \;00\textbf{0 ÷ 10} = 7000\)

 

Khi chia một số nguyên cho \(100\), chúng ta loại bỏ hai số \(''0’'\) sau số đó.

Ví dụ:

\(70 \;0\textbf{00 ÷ 100} = 700\)

 

Khi chia một số nguyên cho \(1000\), chúng ta loại bỏ ba số \(''0’'\) sau số đó.

Ví dụ:

\(70 \textbf{ 000 ÷ 1000} = 70\)

 

Câu hỏi 1:

Hãy thực hiện phép chia sau.

\(880 ÷ 10 =\) _______

Giải pháp:

\(88\)

Trả lời:

\(88\)

 

Câu hỏi 2:

Hãy thực hiện phép chia sau.

\(293 \;000 ÷ 100 =\) __________

Giải pháp:

\(293 \;000 ÷ 100 = 2930\)

Trả lời:

\(2930\)

 

Câu hỏi 3:

Hãy thực hiện phép chia sau.

\(630 \;000 ÷ 1000 =\)__________

Giải pháp:

\(630 \;000 ÷ 1000 = 630\)

Trả lời:

\(630\)

Chia cho bội số của 10, 100 hoặc 1000

Bây giờ hãy chia một số cho bội số của \(10\), \(100\) hoặc \(1000\).

Khi chúng ta chia một số nguyên cho bội số của \(10\), chúng ta chia bội số của \(10\) thành \(10\)và một số. Chúng ta sẽ chia cho \(10\) trước, sau đó là số.

Ví dụ:

\(\begin{align} 30 \;000 \div  \textbf{60} &= 30 000 ÷ \textbf{10 ÷ 6}\\[2ex] &= 3000 ÷ 6\\[2ex] &= 500 \end{align}\)

 

Khi chia một số nguyên cho bội số của \(100\), chúng ta chia bội số của \(100\) thành \(100\) và một số. Chúng ta sẽ chia cho \(100\) trước, sau đó là số.

Ví dụ:

\(\begin{align} 30 \;000 \div  \textbf{600} &= 30 \;000 ÷ \textbf{100 ÷ 6}\\[2ex] &= 300 ÷ 6\\[2ex] &= 50 \end{align}\)

 

Khi chia một số nguyên cho bội số của \(1000\), chúng ta chia bội số của \(1000\) thành \(1000\) và một số. Chúng ta sẽ chia cho \(1000\) trước, sau đó là số.

Ví dụ:

\(\begin{align} 30 \;000 \div  \textbf{6000} &= 30 000 ÷ \textbf{1000 ÷ 6}\\[2ex] &= 30 ÷ 6\\[2ex] &= 5 \end{align}\)

 

Câu hỏi 1:

Hãy thực hiện phép chia sau.

\(36 600 ÷ 60 =\) __________

Giải pháp:

\(\begin{align} 36 \;600 ÷ 60 &= 36 \;600 ÷ 10 ÷ 6\\[2ex] &= 3660 ÷ 6\\[2ex] &= 610 \end{align}\)

Trả lời:

\(610\)

 

Câu hỏi 2:

Hãy thực hiện phép chia sau.

\(44 \;800 ÷ 800 =\) __________

Giải pháp:

\(\begin{align} 44\;800 ÷ 800 &= 44 \;800 ÷ 100 ÷ 8\\[2ex] &= 448 ÷ 8\\[2ex] &= 56 \end{align}\)

Trả lời:

\(56\)

 

Câu hỏi 3:

Hãy thực hiện phép chia sau.

\(630 \;000 ÷ 9000 =\) __________

Giải pháp:

\(\begin{align} 630 \;000 ÷ 9000 &= 630 \;000 ÷ 1000 ÷ 9\\[2ex] &= 630 ÷ 9\\[2ex] &= 70 \end{align}\)

Trả lời:

\(70\)

 

Câu hỏi 4:

Điền vào chỗ trống câu trả lời đúng.

\(8400 \;÷\;\) __________ \(= 70\)

Giải pháp:

\(\begin{align} 8400 ÷ 70 &= 8400 ÷ 10 ÷ 7\\[2ex] &= 840 ÷ 7\\[2ex] &= 120 \end{align}\)

Trả lời:

\(120\)

Phần kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu vềsố nguyêntheo trình độ Toán lớp \(4\). Chúng ta đã học các chủ đề phụ sau đây trong phần Số nguyên:

  • Đọc và Viết Số lên tới \(10\) triệu
  • Nhân và chia cho \(10\), \(100\) hoặc \(1000\) và bội số của chúng.

 

Chương Trình
icon expand icon collapse Tiểu học
icon expand icon collapse
Đăng ký tư vấn ngay!
Đội ngũ Cố vấn giáo dục Geniebook sẽ liên hệ tư vấn đến ba mẹ ngay khi nhận được thông tin.
Đăng ký tư vấn ngay!
Geniebook CTA Illustration Geniebook CTA Illustration
Geniebook - Mở ra cơ hội học tập toàn cầu
Geniebook CTA Illustration Geniebook CTA Illustration
close icon
close icon
Geniebook - Mở ra cơ hội học tập toàn cầu
Đăng ký kiểm tra trình độ miễn phí ngay!
 
 
 
Xin lỗi
Oops! Có lỗi xảy ra rồi. Vui lòng tải lại trang!
Xin lỗi
Oops! Có lỗi xảy ra rồi. Vui lòng tải lại trang!
Chúng tôi đã nhận được yêu cầu của bạn!
Tư vấn viên sẽ liên hệ với bạn trong vài ngày tới để sắp xếp cho buổi demo!
Với việc cung cấp số điện thoại, bạn đã đồng ý cho Geniebook liên hệ tư vấn. Tham khảo thêm Chính sách bảo mật.
icon close
Default Wrong Input
Truy cập vào kho tài liệu của Geniebook
Bắt đầu hành trình học tập của bạn.
No Error
arrow down arrow down
No Error
Với việc cung cấp số điện thoại, bạn đã đồng ý cho Geniebook liên hệ tư vấn. Tham khảo thêm Chính sách bảo mật.
Success
Bắt đầu học thôi!
Tải tài liệu học tập ngay.
icon close
Error
Xin lỗi
Oops! Có lỗi xảy ra rồi. Vui lòng tải lại trang!