chevron icon chevron icon chevron icon

Đại từ

Trong chủ đề đại từ này chúng ta sẽ học về:

  • Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
  • Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)

Để tóm tắt nhanh, một nhóm đại từ là một chủ ngữ.

Đại từ là gì?

Đại từ thường được dùng để chỉ một danh từ. Bây giờ bạn đã biết danh từ chỉ người, địa điểm hoặc đồ vật.

  • Đại từ quan hệ dùng để chỉ những danh từ đứng trước nó.

Ví dụ: The place where I grew up.
Đây: danh từnounđại từ quan hệwhere.

  • Đại từ nghi vấn thường đứng đầu câu.

Ví dụ: Where did you grow up?
Đây: Ở đây đại từ nghi vấnWhere.

Khái Niệm: Đại Từ Quan Hệ

WHO/WHOM            WHOSE            THAT/WHICH            WHERE            WHEN

  1. Dùng để chỉ danh từ
  2. Thường được tìm thấy ở giữa của một câu
  3. Có thể được sử dụng để nối hai câu

Chúng ta hãy hiểu ý nghĩa của từng đại từ quan hệ bằng một vài ví dụ.
 

Relative Pronouns Used For/To
WHO/WHOM Đề cập đến một người nào đó
The man, who sells fruits, is very friendly. (Think: he sells fruits.)
The man, whom you were talking to, is my uncle. (Think: you were talking to him.)


Ở đây, làm thế nào để chúng ta biết khi nào nên sử dụng WHO và khi nào nên sử dụng WHOM. Đây là một thủ thuật nhỏ có thể giúp bạn phân biệt.

Trong câu đầu tiên của bảng trên, hãy lấy động từ - sells fruits và đặt câu với đại từ he/she. Nếu nó có ý nghĩa thì bạn đang sử dụng đại từ quan hệ chính xác- who

Tương tự, đối với câu thứ hai - lấy động từ - you were talking đến và đặt câu với him/her.

Nếu câu nghe ổn thì đại từ quan hệ - whom được sử dụng đúng cách.
 

Relative Pronouns Used For/To
WHOSE Cho biết những gì xảy ra tiếp theo của người được nhắc đến đầu tiên.
The girl, whose doll is broken, is upset
The boy, whose mother is a nurse, is very helpful.


Hãy hiểu điều này với các câu trên.

Trong câu đầu tiên, đang chứng minh một điều rằng con búp bê thuộc về bé gái.
Tương tự ở câu thứ hai, người y tá là mẹ của bé trai.

Đơn giản phải không nào? Tuy nhiên, hãy lưu ý và đừng nhầm lẫn whose với who/whom.
 

Relative Pronouns Used For/To
THAT/WHICH Sử dụng THAT khi đề cập đến
Con người, động vật hoặc đồ vật

Sử dụng WHICH khi đề cập đếnđồ đạc
The puppy that Martin owns is very adorable.
I don’t know which pair of shoes is mine.


Vì vậy, sự khác biệt rõ ràng chúng ta cần nhớ là THAT được sử dụng cho người, động vật hoặc đồ vật. Nhưng WHICH chỉ được sử dụng cho đồ vật.
 

Relative Pronouns Used For/To
WHERE Liên kết đến một vị trí nào đó
The park where we played was very clean.
The restaurant where I like to eat at is under renovation.


WHERE là một đại từ quan hệ rất cụ thể dùng để chỉ địa điểm. Bạn có thể hiểu điều đó từ những câu ví dụ trên.
 

Relative Pronouns Used For/To
WHEN Để liên kết với đại lượng chỉ thời gian.
7.00pm is the time when I go for a jog.
December is the month when many people go on vacation.


WHEN lại là một đại từ quan hệ cụ thể chỉ dùng để chỉ thời gian.

Khái niệm: Đại từ nghi vấn

WHO/WHOM            WHOSE            WHICH            WHERE            WHEN

  1. Đã từng Đặt một câu hỏi
  2. Thường được tìm thấy ở bắt đầu một câu
  3. Sử dụng đại từ nghi vấn đúng cho đúng chủ đề.

Chúng ta hãy hiểu ý nghĩa của từng đại từ nghi vấn bằng một vài ví dụ.
 

Relative Pronouns Used For/To
WHO/WHOM Để hỏi một người nào đó
Who is that?
Who were you talking to?
To whom are you sending this letter? (Note: “whom” is rarely used in questions.)


Who được sử dụng khi hỏi về một người.

Whom được sử dụng khi hỏi về một hành động đang xảy ra.
 

Relative Pronouns Used For/To
WHOSE Để hỏi chủ sở hữu của đồ vật nào đó
Whose toy is that?
Whose books are these? 


Whose được sử dụng để đặt câu hỏi về chủ sở hữu của đồ vật. Như bạn có thể nhận ra từ các câu trên.
 

Relative Pronouns Used For/To
WHICH Đề cập đến hai hay nhiều sự lựa chọn
Which sandwich would you like?
Which one is your favourite? 


Which được sử dụng khi bạn đang nói về việc lựa chọn giữa hai hoặc nhiều lựa chọn.
 

Relative Pronouns Used For/To
WHERE Hỏi về một nơi chốn cụ thể
Where are we going?
Where is the cinema?


Where được sử dụng khi hỏi về một địa điểm cụ thể.
 

Relative Pronouns Used For/To
WHEN Để hỏi về một khoảnh khắc nào đó (Thời gian).
When is your birthday?
When are we going to the theme park?


When được dùng để hỏi về thời gian của một hành động hoặc sự kiện cụ thể.

 

Câu hỏi Thực hành

Câu hỏi 1:

My grandfather, __________ visits us yearly, is my favourite person in the world!

Hint: __________ (He/Him) visits us early. 

If it is”He” = Use “who

If it is “Him” = Use “whom

  1. who
  2. whom 

Trả lời:

If you use the hint carefully, you will be able to get the answer. The correct answer is 1) who.

 

Câu hỏi 2:

My best friend, __________ I tell all my secrets to, is a great listener. 

Hint: I tell all my secrets to __________ (she/Her).

If it is”She” = Use “who

If it is “Her” = Use “whom

  1. who
  2. whom 

Trả lời:

If you use the hint carefully, you will be able to get the answer. For pronoun her, we need to use the relative pronoun whom. Use this to fill in the hint sentence. The correct answer is 2) whom.

 

Câu hỏi 3:

__________ did you have for breakfast?

  1. What
  2. Who
  3. Where
  4. Whom

Trả lời:

The correct answer is 1) What.

 

Câu hỏi 4:

__________ car was parked there just now?

  1. Whose
  2. Who
  3. Whom
  4. Where

Trả lời:

The correct answer is 1) Whose. We are trying to establish who the car belongs to with an interrogative pronoun. 

 

Câu hỏi 5:

I cannot remember __________ one of these cups is mine.

  1. whom
  2. whose
  3. which 
  4. what

Trả lời:

The correct answer is 3) which. As we are talking about choosing one, we used which. We are choosing between two or more objects.

 

Câu hỏi 6:

Do you know __________ the canteen is?

  1. whom
  2. that
  3. when
  4. where

Trả lời:

The correct answer is 4) where. Canteen is a place, so the most appropriate interrogative pronoun to be used is where.

 

Câu hỏi 7:

This is the house __________ my father built.

  1. who
  2. that
  3. whom
  4. where

Trả lời:

The correct answer is 2) that. It can not be who or whom, as we are talking about the object - house. 

 

Câu hỏi 8:

I cannot find my socks! Do you know __________ they are?

  1. which
  2. where
  3. what
  4. whose 

Trả lời:

The correct answer is 2) where. We are talking about the location of the socks.

 

Câu hỏi 9:

__________ should we hang our wet clothes? Easy! We should hang them out in the sun.

  1. Where
  2. What
  3. Which
  4. Who

Answer:

The correct answer is 1) where. As the location is being talked about in the above sentences, where is used.

 

Câu hỏi 10:

My grandfather was born in 1942 __________ World War II was taking place. 

  1. who
  2. whose
  3. which
  4. when 

Trả lời:

the correct answer is 4) when, as it talks about the time of the event.
 

Tóm tắt bài học hôm nay:

Đại từ quan hệ (Relative pronouns) liên kết với danh từ chính trong câu

  • Thường ở giữa câu
  • Có thể dùng để nối hai câu lại với nhau
  • Who, whom, whose, when, where, which, that

Đại từ nghi vấn đặt câu hỏi

  • Thường đứng ở đầu câu
  • Sử dụng đại từ đúng để phù hợp với chủ đề
  • Who, whom, whose, when, where, which (“that” không phải là đại từ nghi vấn)

 

Chương Trình
icon expand icon collapse Tiểu học
icon expand icon collapse
Đăng ký tư vấn ngay!
Đội ngũ Cố vấn giáo dục Geniebook sẽ liên hệ tư vấn đến ba mẹ ngay khi nhận được thông tin.
Đăng ký tư vấn ngay!
Geniebook CTA Illustration Geniebook CTA Illustration
Geniebook - Mở ra cơ hội học tập toàn cầu
Geniebook CTA Illustration Geniebook CTA Illustration
close icon
close icon
Geniebook - Mở ra cơ hội học tập toàn cầu
Đăng ký kiểm tra trình độ miễn phí ngay!
 
 
 
Xin lỗi
Oops! Có lỗi xảy ra rồi. Vui lòng tải lại trang!
Xin lỗi
Oops! Có lỗi xảy ra rồi. Vui lòng tải lại trang!
Chúng tôi đã nhận được yêu cầu của bạn!
Tư vấn viên sẽ liên hệ với bạn trong vài ngày tới để sắp xếp cho buổi demo!
Với việc cung cấp số điện thoại, bạn đã đồng ý cho Geniebook liên hệ tư vấn. Tham khảo thêm Chính sách bảo mật.
icon close
Default Wrong Input
Truy cập vào kho tài liệu của Geniebook
Bắt đầu hành trình học tập của bạn.
No Error
arrow down arrow down
No Error
Với việc cung cấp số điện thoại, bạn đã đồng ý cho Geniebook liên hệ tư vấn. Tham khảo thêm Chính sách bảo mật.
Success
Bắt đầu học thôi!
Tải tài liệu học tập ngay.
icon close
Error
Xin lỗi
Oops! Có lỗi xảy ra rồi. Vui lòng tải lại trang!