Các thì trong tiếng Anh
Trong chương này, chúng ta sẽ đề cập đến thì Quá khứ đơn (Simple Past) và thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense). Nhưng trước tiên hãy hiểu Thì trong tiếng Anh là gì? Thì là một phương pháp dựa trên động từ được sử dụng để biểu thị thời điểm một hành động hoặc sự kiện xảy ra. Đôi khi, nó còn biểu thị sự tiếp tục hoặc “hoàn thành” của một hành động hoặc trạng thái liên quan đến thời điểm nói.
Bây giờ chúng ta hãy xem hai thì này được sử dụng như thế nào nhé
Thì quá khứ đơn - Simple Past là gì?
Thì quá khứ đơn thường được gọi đơn giản là “Thì quá khứ”. Tuy nhiên, có nhiều loại thì quá khứ khác nhau như thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành mà chúng ta sẽ thảo luận sau. Thì quá khứ đơn được dùng để chỉ một hành động trong quá khứ có thời gian được xác định. Bây giờ chúng ta hãy xem cách tạo câu bằng thì Quá khứ đơn với sự trợ giúp của bảng sau.
Nguyên mẫu (dạng gốc) | Quá khứ đơn | Loại động từ |
---|---|---|
Cheer | Cheered | Động từ thông thường - Động từ thông thường là những động từ mà chúng ta chỉ cần thêm “-ed” vào cuối dạng nguyên mẫu/dạng gốc của từ. |
Walk | Walked | |
Cut | Cut | Động từ bất quy tắc - Động từ bất quy tắc là những động từ mà toàn bộ từ thay đổi. |
Eat | Ate | |
Freeze | Froze | |
Run | Ran |
Ví dụ về các thì
Câu hỏi 1:
Charlie’s finger is swollen. His pet lizard __________ him yesterday.
- bit
- bites
- bited
Trả lời:
Câu trả lời đúng cho câu hỏi này là tùy chọn (1) - bit. “Bit” là một động từ bất quy tắc.
Câu hỏi 2:
Có bao nhiêu lỗi sai trong câu sau đây?
I flew into a rage and hitted him with all my might. Later, I realise something. I hurted myself during the fight.
- 2
- 3
- Không có
- 1
Trả lời:
Câu trả lời đúng cho câu hỏi này là phương án (2) - có 3 lỗi sai trong câu trên. 3 lỗi sai trong câu trên là “hitted”, “realise” và “hurted”. Kiểm tra bảng dưới đây để biết các động từ thì quá khứ chính xác:
Mistake | Infinitive (root form) | Simple Past Tense |
---|---|---|
Hitted | Hit | Hit |
Realise | Realise | Realised |
Hurted | Hurt | Hurt |
Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành được hình thành bằng cách đặt “has” hoặc “have” trước dạng phân từ quá khứ của động từ. Nó được sử dụng cho một hành động trong quá khứ mà thời gian không được chỉ định. Ngoài ra, nó thường được sử dụng với các từ như “never”, “ever”, “already”, “yet”, “recently”, and “just”. Hơn nữa, thì Hiện tại hoàn thành cũng được sử dụng khi một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại.
Hãy cùng xem bảng sau để hiểu thì Hiện tại hoàn thành khác với thì Quá khứ đơn như thế nào!
Infinitive (Root Form) | Simple Past | Past Participle |
---|---|---|
Cheer | Cheered | Cheered |
Forget | Forgot | Forgotten |
Sing | Sang | Sung |
Freeze | Froze | Frozen |
Câu hỏi 3:
Câu sau đây dùng thì nào?
They’ve forgotten the lyrics to the song.
- Simple Past Tense
- Present Perfect Tense
Trả lời:
Câu trả lời đúng cho câu hỏi này là lựa chọn (2) - Thì hiện tại hoàn thành. Câu này có sự rút gọn. Vì thế khi mở ra sẽ thấy câu có “have”. “Have forgotten” là thì Hiện tại hoàn thành. Thì quá khứ đơn giản của điều này sẽ là "forgot".
Câu hỏi 4:
I __________ to Vienna. I do hope to travel there one day.
- have never went
- have never gone
Trả lời:
Câu trả lời đúng cho câu hỏi này là lựa chọn (2) - chưa bao giờ đi. Lựa chọn đầu tiên không chính xác vì thì Hiện tại hoàn thành được hình thành bằng cách đặt “has” hoặc “have” trước dạng phân từ quá khứ của động từ. “Went” là thì quá khứ đơn giản của động từ “go”. “Có” “có” và “đã có” có thểkhông bao giờ được ghép với thì quá khứ đơn, chỉ có quá khứ phân từ. “Gone” là dạng phân từ quá khứ của động từ “go”.
Câu hỏi 5:
Cuối tuần, họ __________ bóng đá, sau đó họ __________ đến một nhà hàng.
- đã chơi, đã đi
- đã chơi, đã đi
- đã chơi, đã đi
- đã chơi, đã đi
Trả lời:
Khi thời gian của sự kiện được chỉ định, tức là “cuối tuần qua”, chúng ta sẽ sử dụng thì Quá khứ đơn giản của động từ. Vì vậy, câu trả lời đúng cho câu hỏi này là phương án (4) - đã chơi, đã đi.
Câu hỏi 6:
Cô ấy __________ ở bảy quốc gia khác nhau, vì vậy cô ấy biết rất nhiều về các nền văn hóa khác nhau.
- cuộc sống
- đã sống
- đã sống
- đã sống
Trả lời:
Câu trả lời đúng cho câu hỏi này là phương án (2) - đã tồn tại. “Đã sống” là thì Hiện tại hoàn thành, được sử dụng cho một hành động hoặc sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn có hiệu lực ở hiện tại. Bạn có thể tìm ra manh mối cho chúng ta biết rằng có hiệu ứng ngày nay không?
Kiểm tra khái niệm của bạn
Trả lời các câu hỏi sau dựa trên các khái niệm chúng tôi đã đề cập trong bài viết này. Nếu bạn gặp khó khăn, hãy xem lại phần liên quan để xem lại các khái niệm.
Câu hỏi 1:
Valerie kiệt sức. Cô ấy __________ vào lúc bình minh hôm nay.
- thức dậy
- thức giấc
- thức dậy
- thưc dậy
Câu hỏi 2:
Câu sau đây dùng thì nào?
Tôi chưa ăn bữa trưa của mình.
- Thì quá khứ đơn
- Hiện tại hoàn thành
Câu hỏi 3:
Shelley __________ ví của cô ấy ngày hôm qua.
- mất
- đã mất
- đã mất
Câu hỏi 4:
Ôi không! Tôi __________ ví của tôi!
- mất
- đã mất
- đã mất
Câu hỏi 5:
Mục tiêu của tôi là đọc xong sáu cuốn sách trong tuần này. Cho đến nay, tôi __________ bốn cuốn sách.
- đọc
- đã đọc
- đã đọc rồi
- đã đọc