chevron icon chevron icon chevron icon

Phép nhân và phép chia 1

Phép nhân và phép chia 1

Trong bài này chúng ta sẽ học về phép nhân và phép chia.

  1. Hiểu phép nhân

Tóm tắt chủ đề: Hiểu phép nhân như phép cộng lặp lại/nhóm bằng nhau

  • Chúng tôi nhân lên bằng cách đặt các nhóm bằng nhau lại với nhau. Các nhóm bằng nhau chứa cùng số lượng đối tượng.
  • Để nhân lên, chúng ta sử dụngphép cộng lặp lại hoặcphép nhân để tìm tổng số đồ vật.
  • Ví dụ: \(2 + 2 + 2 = 6\) hoặc \(2 \times 3 = 6\).
  • Chúng ta có thể viết phương trình nhân như sau:


phương trình nhân
 

Ví dụ:

phép nhân

 

Câu hỏi 1:

Nhìn vào hình ảnh sau đây.

bánh pudding trên đĩa

A. Có __________ nhóm bằng nhau.

  1. 4     
  2. 2     
  3. 8

Năm:

(1) 4

 

B. Mỗi ​​nhóm có __________ bánh nướng nhỏ.

  1. 4
  2. 2
  3. 8

Năm:

(2) 2

 

C. Hình nào sau đây thể hiện đúng nhất hình ảnh trên?

  1. 2 nhóm 4 người
  2. 2 chân
  3. 4 nhóm 2
  4. 4 + 4

Trả lời:

(3) 4 nhóm 2

 

Câu hỏi 2: 

Có tất cả bao nhiêu ngôi sao?

Có tất cả bao nhiêu ngôi sao

  1. 9
  2. 11
  3. 21
  4. 24

Giải pháp:

\(\begin{align}​​ 8 + 8 + 8 &= 24 \\[2ex] 3 \times 8 &= 24 \end{align}\)

Năm:

(4) 24

 

Câu hỏi 3:

Có tất cả bao nhiêu quả chuối?


Có tất cả bao nhiêu quả chuối
 

  1. 9
  2. 16
  3. 20
  4. 25

Giải pháp:

\(\begin{align}​​ 5 + 5 + 5 + 5 = 20 \\[2ex] 4 \times 5 = 20 \end{align}\)

Năm:

(3) 20

 

Câu hỏi 4:

Phương trình nào sau đây thực hiện không biểu thị những điều sau đây?


sáu nhóm dâu tây
 

  1. \(5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 30\)
  2. \(6 \text{ năm}= 30\)
  3. \(6 × 5= 30\)
  4. \(5 × 5 × 5 × 5 × 5 × 5 = 30\)

Năm:

(4) \(5 \times 5 \times 5 \times 5 \times 5 \times 5 = 30\)

 

1. Hiểu phép nhân

Để viết phương trình nhân, chúng ta cần biết số nhóm và số phần tử trong mỗi nhóm. Khi đó chúng ta có thể viết phương trình nhân như sau:

phương trình nhân

Để tìm tổng số bút chì trong hình đã cho, ta nhân

Để tìm tổng số bút chì trong hình đã cho

\(10 \times 2\). Điều này có nghĩa là nhóm \(10\) được nhân \(2\) lần.

\(10 \times 2 = 20\)

Chúng ta cũng có thể nhân \(2\) với \(10\).

\(2 \times 10 = 20\)

\(10 \times 2\)’ và ‘\(2 \times 10\)' có cùng giá trị.

 

Câu hỏi 1:

Nhìn vào hình ảnh dưới đây.

bánh sandwich trên đĩa

A. Chọn phương án đúng để thể hiện khẳng định sau:

    Nhân \(6\) với \(3\).

  1. \(6 + 3\)
  2. \(6 × 3\)

Năm:

(2) \(6 × 3\)

 

B. Có bao nhiêu chiếc bánh mì trong hình trên?

  1. \(9\)
  2. \(18\)

Giải pháp:

\(6 × 3 = 18\)

Năm:

(2) \(18\)

 

Câu hỏi 2:

Phép nhân nào biểu thị biểu thức nào sau đây?

Nhân \(8\) với \(4\).


​ Multiply 8 by 4
 

  1. \(8 + 4 = 12\)
  2. \(8 \times 4 = 32\)

Năm:

(2) \(8 \times 4 = 32\)

 

Câu hỏi 3:

Bộ phương trình nhân nào sau đây thể hiện tốt nhất các phương trình sau?


7 group of 5 buttons
 

  1. \(5 \times 7 = 35\)\(7 \times 5 = 35\)
  2. \(5 \times 5 = 35\)\(7 \times 5 = 35\)

Giải pháp:

\(7\) nhóm, mỗi nhóm \(5\) nút.

Năm:

 (1)  \(5 \times 7 = 35\)\(7 \times 5 = 35\)

 

Câu hỏi 4:

Có tất cả bao nhiêu nhãn dán?


Có tất cả bao nhiêu nhãn dán
 

  1. 8
  2. 9
  3. 15
  4. 20

Giải pháp:

\(5 × 3 = 15\) hoặc \(3 × 5 = 15\)

Năm: 

(3) 15

 

Câu hỏi 5:

Có tất cả bao nhiêu con hổ?


Có tất cả bao nhiêu con hổ
 

  1. 7
  2. 9
  3. 12
  4. 16

Giải pháp:

\(4 \times 3 = 12\)

Năm:

(3) 12

 

Câu hỏi 6:

Có tất cả bao nhiêu chiếc bánh rán?


Có tất cả bao nhiêu chiếc bánh rán
 

  1. 12
  2. 18
  3. 27
  4. 36

Giải pháp:

\(9 × 3 = 27\) hoặc \(3 × 9 = 27\)

Năm:

(3) 27

 

Câu hỏi 7: 

Nhìn vào hình ảnh dưới đây.


lọ
 

A. Có bao nhiêu lọ?

  1. 3
  2. 4
  3. 5

Năm:

(2) 4

 

B. Kelly đặt 6 cái bánh quy vào mỗi lọ. Có tất cả bao nhiêu cookie?


Kelly đặt 6 cái bánh quy vào mỗi lọ
 

  1. 10
  2. 16
  3. 18
  4. 24

Giải pháp:

\(4 \times 6 = 24\) hoặc \(6 \times 4 = 24\)

Năm:

(4) 24

 

Câu hỏi 8:

Mỗi giỏ có 7 quả xoài. Có tất cả bao nhiêu quả xoài?


Mỗi giỏ có 7 quả xoài
 

  1. 10
  2. 18
  3. 21
  4. 28

Giải pháp: 

\(7 × 3 = 21\) hoặc \(3 × 7 = 21\)

Năm:

(3) 21

 

Câu hỏi 9:

Ashley đã thu thập một số chai để tái chế. Cô ấy bỏ 9 chai vào mỗi túi. Cô ấy đã thu thập được tất cả bao nhiêu chai tái chế?


Ashley đã thu thập một số chai để tái chế
 

  1. 14
  2. 25
  3. 40
  4. 45

Giải pháp:

\(5 × 9 = 45\) hoặc \(9 × 5 = 45\)

Năm:

(4) 45

 

Hãy thử thách chính mình!

Câu hỏi 1:

Số còn thiếu trong phương trình nhân đã cho là gì?

\(5 \;\times\) _________ \(= 30\)


5 group of 6 bow
 

  1. 5
  2. 6
  3. 7
  4. 8

Giải pháp:

Có 5 nhóm, mỗi nhóm có 6 dải ruy băng.

\(5 \times 6 = 30\)

Vậy số còn thiếu trong phương trình là 6.

Năm:

(2) 6

 

Câu hỏi 2:

Giá trị của A là bao nhiêu?

\(10 \times \text{A} = 40\)


group of turtles
 

  1. 8
  2. 10
  3. 3
  4. 4

Giải pháp: 

Mỗi hàng có 10 con rùa. Có 4 hàng.

\(10 \times 4 = 40\)

Vậy giá trị của A là 4.

Năm:

(4) 4

 

Trong bài viết này, chúng tôi đã học được rằng:

  • Phép nhân được biểu diễn dưới dạng "\(\times\)".
  • Khi nhân hai số, ví dụ \(6\) với \(3\), nó được viết là \(6 \times 3\).
  • Các giá trị của \(6 \times 3\)\(3 \times 6\) cái giống nhau.

 

Chương Trình
icon expand icon collapse Tiểu học
icon expand icon collapse
Đăng ký tư vấn ngay!
Đội ngũ Cố vấn giáo dục Geniebook sẽ liên hệ tư vấn đến ba mẹ ngay khi nhận được thông tin.
Đăng ký tư vấn ngay!
Geniebook CTA Illustration Geniebook CTA Illustration
Geniebook - Mở ra cơ hội học tập toàn cầu
Geniebook CTA Illustration Geniebook CTA Illustration
close icon
close icon
Geniebook - Mở ra cơ hội học tập toàn cầu
Đăng ký kiểm tra trình độ miễn phí ngay!
 
 
 
Xin lỗi
Oops! Có lỗi xảy ra rồi. Vui lòng tải lại trang!
Xin lỗi
Oops! Có lỗi xảy ra rồi. Vui lòng tải lại trang!
Chúng tôi đã nhận được yêu cầu của bạn!
Tư vấn viên sẽ liên hệ với bạn trong vài ngày tới để sắp xếp cho buổi demo!
Với việc cung cấp số điện thoại, bạn đã đồng ý cho Geniebook liên hệ tư vấn. Tham khảo thêm Chính sách bảo mật.
icon close
Default Wrong Input
Truy cập vào kho tài liệu của Geniebook
Bắt đầu hành trình học tập của bạn.
No Error
arrow down arrow down
No Error
Với việc cung cấp số điện thoại, bạn đã đồng ý cho Geniebook liên hệ tư vấn. Tham khảo thêm Chính sách bảo mật.
Success
Bắt đầu học thôi!
Tải tài liệu học tập ngay.
icon close
Error
Xin lỗi
Oops! Có lỗi xảy ra rồi. Vui lòng tải lại trang!