chevron icon chevron icon chevron icon

Bổ ngữ 2

Trong bài này chúng ta sẽ học về Bổ ngữ. Đại từ phân bổ (Distribution pronouns) bao gồm các từ: ALL, EACH, BOTH, BOTH OF, EVERY, NONE, NOT ONE, ONE, EITHER, NEITHER. Khi ngữ cảnh có nhiều hơn một người hoặc một vật, các đại từ này sẽ được sử dụng để chỉ những nhóm riêng biệt.

All/ Both:

  1. “Both” được sử dụng khi chỉ có hai lựa chọn và cả hai đều liên quan.

Ví dụ:

  • Both my arms feel sore.
  • Both the Sun and the Moon appear a lot in folktales.
  1. “All” được sử dụng khi có 3 lựa chọn trở lên và tất cả chúng đều có liên quan.

Ví dụ:

  • All of my limbs feel sore.
    (2 arms and 2 legs.)
  • All the planets in our solar system have lovely names.
    (8 planets. Sorry, Pluto!)
  1. Chúng ta không dùng “all” khi đề cập đến 2 lựa chọn:

Ví dụ:

  • All of my arms feel sore.
    (Unless you have 3 or more arms, using “all” here is incorrect.)
  1. Khi sử dụng “all” hoặc “both”, chúng ta đang nói về nhiều nên chúng ta sử dụng động từ số nhiều.

Ví dụ:

  • All the cadets have submitted their reports.
  • All of the spaceships are brand new.
  • Both planets look safe enough to explore.
  • Both of my co-pilots speak well.
  1. Trong hầu hết các trường hợp, "both" và "both of" có thể được sử dụng thay thế cho nhau.

Ví dụ về những tình huống mà bạn chỉ cóMỘT LỰA CHỌN:

  • Both of us have been to Mars.
    (Not “Both us have been to Mars.”)
  • Both the sun and the moon appear a lot in folktales.
    (Not “Both of the sun and the moon appear a lot in folktales.”)

Each:

  1. Khi sử dụng “each” có nghĩa là chúng ta đang chọn ra từng thành viên để nói về họ.

(Bạn có thể đã biết cụm từ “Mỗi cái đều là số ít” để trợ giúp với nhớ dạng động từ để sử dụng.)

Ví dụ:

  • Each space pilot has a registration card.
    (Not “Each space pilot have a registration card.”)
  • Each planet is being explored.
    (Not “Each planet are being explored.”)
  • Each trainee goes through a full medical checkup.
    (Not “Each trainee go through a full medical checkup.”)
  1. Việc sử dụng “of the” hoặc “one of the” sau “each” sẽ làm thay đổi loại danh từ bạn phải sử dụng:

Ví dụ: (Lưu ý rằng động từ vẫn ở số ít “has”.)

  • Each pilot has been briefed. (Singular noun “pilot”)
  • Each of the pilots has been briefed. (Plural noun “pilots”.)
  • Each one of the pilots has been briefed. (Plural noun “pilots”.)

Ghi chú: Khi bạn nói “each of” hoặc “each one of”, bạn cần nêu rõ nhóm mà bạn đang đề cập đến. Trong các ví dụ của chúng ta, chúng ta đang xem xét một nhóm phi công và đề cập đến từng người một.

 

Câu hỏi thực hành

Câu hỏi 1:

__________ of my feet are feeling numb because I sat through a 2-hour training session.

  1. Both
  2. All
  3. Each

Trả lời:

Câu trả lời đúng cho câu hỏi này là tùy chọn (1) - "both". Vì chúng ta có 2 feet và động từ được sử dụng ở đây (are) là số nhiều nên câu trả lời đúng là "both". Với “each”, chúng ta dùng động từ số ít.

 

Câu hỏi 2:

You have to check with __________ Kris and Hatfeld before you make a decision.

  1. Both
  2. All
  3. Each

Trả lời:

Vì có 2 người (Krish và Hatfeld) được đề cập ở trên nên câu trả lời đúng cho câu hỏi này là đáp án (1) - “both”.

 

Câu hỏi 3:

All __________ have been briefed about Mission 47.

  1. pilot
  2. the pilot
  3. of the pilot
  4. the pilots

Trả lời:

Câu trả lời đúng cho câu hỏi này là phương án (4) - “the pilots”. Gợi ý trong câu hỏi này là động từ (have), có bản chất là số nhiều.

 

Câu hỏi 4:

Both __________ on Launchpad 9 __________ ready for takeoff.

  1. spaceship ... is
  2. spaceships ... is
  3. spaceships ... are
  4. spaceship ... are

Trả lời:

Vì chúng ta có 2 tàu vũ trụ trên Launchpad 9 nên động từ được sử dụng cũng sẽ ở số nhiều. Vì vậy, câu trả lời đúng cho câu hỏi này là phương án (3) - “spaceships ... are”.

 

Ôn tập kiến thức

Trả lời các câu hỏi sau dựa trên các khái niệm chúng tôi đã đề cập trong bài viết này. Nếu bạn gặp khó khăn, hãy xem lại phần liên quan để xem lại các khái niệm.

Câu hỏi 1:

Each of the space stations __________ been equipped with advanced technology.

space stations

  1. Have
  2. Has
  3. Is
  4. Are

 

Câu hỏi 2:

__________ you must read the report about Planet Tetuwin before we leave for the mission.

  1. Each
  2. All
  3. Each of
  4. Both

 

Câu hỏi 3:

__________ Titen and Appolo are seasoned space pilots. They have been with the company for 25 years.

  1. Both
  2. Both of
  3. All
  4. All of

 

Câu hỏi 4:

__________ the stars in the Neljin System have been identified and mapped. There are a total of \(9.6\) quintillion stars. 

A quintillion is \(1\) followed \(18\) zeros \((1 \,000 \,000 \,000 \,000 \,000 \,000)\). Compare that to a million, which only has \(6\) zeros \((1 \,000 \,000)\)!

  1. Both
  2. All
  3. Both of
  4. Each

 

Chương Trình
icon expand icon collapse Tiểu học
icon expand icon collapse
Đăng ký tư vấn ngay!
Đội ngũ Cố vấn giáo dục Geniebook sẽ liên hệ tư vấn đến ba mẹ ngay khi nhận được thông tin.
Đăng ký tư vấn ngay!
Geniebook CTA Illustration Geniebook CTA Illustration
Geniebook - Mở ra cơ hội học tập toàn cầu
Geniebook CTA Illustration Geniebook CTA Illustration
close icon
close icon
Geniebook - Mở ra cơ hội học tập toàn cầu
Đăng ký kiểm tra trình độ miễn phí ngay!
 
 
 
Xin lỗi
Oops! Có lỗi xảy ra rồi. Vui lòng tải lại trang!
Xin lỗi
Oops! Có lỗi xảy ra rồi. Vui lòng tải lại trang!
Chúng tôi đã nhận được yêu cầu của bạn!
Tư vấn viên sẽ liên hệ với bạn trong vài ngày tới để sắp xếp cho buổi demo!
Với việc cung cấp số điện thoại, bạn đã đồng ý cho Geniebook liên hệ tư vấn. Tham khảo thêm Chính sách bảo mật.
icon close
Default Wrong Input
Truy cập vào kho tài liệu của Geniebook
Bắt đầu hành trình học tập của bạn.
No Error
arrow down arrow down
No Error
Với việc cung cấp số điện thoại, bạn đã đồng ý cho Geniebook liên hệ tư vấn. Tham khảo thêm Chính sách bảo mật.
Success
Bắt đầu học thôi!
Tải tài liệu học tập ngay.
icon close
Error
Xin lỗi
Oops! Có lỗi xảy ra rồi. Vui lòng tải lại trang!