Câu chủ động và câu bị động
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về Câu Chủ động và Bị động.
Active Voice
Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).
Ví dụ:
Cats catch rats.
Ở đây, cats là chủ ngữ.
Hành động của chủ ngữ (cats) là “catch”.
Câu hỏi 1:
Câu dưới đây được viết ở thể Chủ động hay Bị động.
The barista brews some coffee.
- Yes
- No
- Yes and No
Đáp án:
1) Yes
Câu hỏi 2:
Câu dưới đây có phải là câu Chủ động?
The cake was made by Sally.
- Yes
- No
- Yes and No
Đáp án:
2) No
Câu hỏi 3:
Câu dưới đây có phải là câu Chủ động?
Of all the hobbies in the world, Ram loved singing the most.
- Yes
- No
- Yes and No
Đáp án:
1) Yes
Câu bị động
Câu bị động được sử dụng để thể hiện sự quan tâm đến người hoặc vật thể trải qua một hành động hơn là người hoặc vật thể thực hiện hành động đó. Nói cách khác, điều hoặc người quan trọng nhất trở thành chủ ngữ của câu. Ví dụ:
Mice were caught by cats.
Ở đây, đối tượng là “Mice”.
Trọng tâm không phải là “Cats”.
Đối tượng không thực hiện hành động. Hành động được thực hiện bởi những con mèo!
Câu hỏi 4:
Câu dưới đây có phải là câu Bị động?
The steak was seared by the chef.
- Yes
- No
- Yes and No
Đáp án:
1) Yes
Câu hỏi 5:
Câu dưới đây có phải là câu Bị động?
Stanley found himself caught in a parable.
- Yes
- No
- Yes and No
Đáp án:
2) No
Câu hỏi 6:
Câu dưới đây có phải là câu Bị động?
The Reds caught the fish but the meal was cooked by the Greens.
- Yes
- No
- Yes and No
Đáp án:
3) Yes and No
Giải thích:
The Reds caught the fish ---- Active
The meal was cooked by the Greens ----- Passive
Synthesis
Đôi khi chúng ta từ câu chủ động sang bị động và ngược lại. Trong những trường hợp như vậy, hãy chú ý đến các thì.
Câu hỏi 7:
Jimmy flew the kite across the field.
The __________.
- field was flown across the Jimmy by kite
- kite was by Jimmy flown across the field
- flying of the kite was Jimmy across the field
- kite was flown across the field by Jimmy
Đáp án:
4) kite was flown across the field by Jimmy
Câu hỏi 8:
Our daughter is showing signs of telekinesis.
Signs __________.
- of being shown by our daughter are telekinesis
- of our daughter are telekinesis
- of telekinesis are being shown by our daughter
- of telekinesis is being shown by our daughter
Đáp án:
3) of telekinesis are being shown by our daughter
Câu hỏi 9:
The teleporters had been tested by the workers before they were packed into boxes.
The workers __________.
- Had tested the teleporters before they packed them into boxes
- Tested the teleporters before they had packed them into boxes
- Packed the teleporters into boxes after they were tested
- Had tested the teleporters before they had packed them into boxes
Đáp án:
1) Had tested the teleporters before they packed them into boxes
Giải thích:
Ở đây có hai trường hợp
Bước đầu tiên cần kiểm tra. (Ở đây ta dùng động từ quá khứ)
Bước thứ hai hoàn thiện câu. (Ở đây ta dùng thì quá khứ)
Do đó lựa chọn 1 là đáp án đúng.
Câu hỏi 10:
The children have been praised by their parents.
The children’s __________.
- have been praised by their parents
- praise was by their parents
- parents have been praised by them
- parents have praised them
Đáp án:
4) parents have praised them.
Câu chủ động và Bị động trong Writing
Câu chủ động mang tính trực tiếp và cá nhân hơn, đồng thời mang lại cho bạn sự kết nối mạnh mẽ hơn với người đọc. Ví dụ:
You are playing a game when it crashes.
Which error message makes you the least angry/frustrated?
- Error code 40952
- Oh no, our game has crashed. We apologise and are working hard to fix it.
- Oh no, the game has crashed! A solution is being worked on by the team.
- The game has crashed, probably because of something you did.
Đáp án:
2) Oh no, our game has crashed. We apologise and are working hard to fix it.
Kết luận
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng câu chủ động và bị động.
- Câu chủ động - chủ ngữ là người thực hiện hành động.
- Câu bị động - chủ ngữ là người tiếp nhận hành động.
Chúc các con học hiệu quả.